Phương pháp dự báo nguy cơ gãy xương ở người bệnh loãng xương (phần 2)
Đăng ngày: 25/08/2016Trong bài trước, nhằm giúp các bạn biết kỹ thuật tiên lượng nguy cơ gãy xương trong tương lai để có biện pháp phòng ngừa thích hợp, chúng tôi đã giới thiệu mô hình NGUYEN của Viện Garvan, Úc (Bone Fracture Risk Calculator — Garvan Institute of Medical Research). Trong bài này, tôi xin giới thiệu Mô hình FRAX của Tổ chức Y tế Thế giới
Mô hình FRAX của TCYTTG sử dụng 12 yếu tố nguy cơ: Tuổi, giới, cân nặng, chiều cao, tiền sử gãy xương, chỉ số T, tiền sử gãy xương của gia đình, hút thuốc, uống rượu, viêm khớp dạng thấp, loãng xương thứ phát, sử dụng corticoid.
Người sử dụng chỉ việc nhập số liệu của bệnh nhân, website sẽ cho kết quả tiên lượng xác suất gãy xương trong vòng 10 năm.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Truy cập vào địa chỉ: http://www.shef.ac.uk/FRAX/index.aspx
Bước 2: Chọn nơi cư trú.
Tại “Calculation Tool”, chọn khu vực bệnh nhân đang sinh sống, và chọn quốc gia. Do trong phần quốc gia của nhóm châu Á (Asia), Việt Nam chưa được cập nhật (chưa được xem là quần thể tham chiếu) nên có thể chọn một nước tương tự. Ví dụ, chọn Trung Quốc (China)
Bước 3. Nhập thông tin cá nhân và các yếu tố nguy cơ.
Sau khi chọn quốc gia và vùng sinh sống, xuất hiện hộp thoại sau:
Nhập các thông số theo yêu cầu của hộp thoại. Lưu ý:
- Phần tuổi (Age) có thể nhập tuổi hoặc ngày, tháng năm sinh theo thứ tự: Năm sinh (Y), tháng sinh (M) và ngày sinh (D).
- Tại “Select BMD”, nhấn mũi tên để chọn loại máy, ví dụ loại Hologic. BMD có giá trị từ 0.14 - 1.58 (kết quả này có được từ đo bằng máy DXA Hologic).
Ví dụ:
Bệnh nhân Nguyen Van B, nam giới, 52 tuổi, cân nặng 67kg, chiều cao 172 cm. Các yếu tố nguy cơ bao gồm:
- Đã từng bị gãy xương trước đó (5)
- Cha hoặc mẹ chưa ai từng bị gãy xương hông (6).
- Hiện đang hút thuốc lá (7)
- Đã từng sử dụng Glucocorticoids đường uống (8)
- Đã được chẩn đoán mắc bệnh viêm khớp dạng thấp (9)
- Hiện đang mắc bệnh đái tháo đường phụ thuộc Insulin (10)
- Thường xuyên sử dụng trên 3 đơn vị rượu/ngày
- Kết quả đo mật độ xương (BMD) bằng máy DXA Hologic là 0,25 g/cm2.
Bước 4. Tính toán.
Tiếp tục, nhấn “Calculate”, ta có kết quả dự đoán như sau:
- T-score: - 5,1
- BMI (Body Mass Index, chỉ số khối cơ thể): 22,6
- Dự đoán nguy cơ bị gãy xương trong vòng 10 năm tới
+ Bị loãng các xương lớn: 91%
+ Bị gãy xương hông: 91%
Bước 5. In kết quả
Có thể in kết quả dự đoán cho bệnh nhân bằng cách nhấn vào biểu tượng máy in tại góc phải ô màu đỏ
Risk factors (các yếu tố nguy cơ)
Các yếu tố nguy cơ bao gồm:
TT |
Yếu tố nguy cơ |
Ghi chú |
1 | Age (Tuổi) |
The model accepts ages between 40 and 90 years. If ages below or above are entered, the programme will compute probabilities at 40 and 90 year, respectively. (tuổi áp dụng trong mô hình này là: 40 đến 90 tuổi) |
2 | Sex (Giới) |
Male or female. Enter as appropriate. (Nam hoặc nữ) |
3 | Weight (Trọng lượng cơ thể) |
This should be entered in kg. (Tính bằng đơn vị kg) |
4 | Height (Chiều cao) |
This should be entered in cm. (Tính bằng đơn vị cm) |
5 | Previous fracture (Tiền sử gãy xương) |
A previous fracture denotes more accurately a previous fracture in adult life occurring spontaneously, or a fracture arising from trauma which, in a healthy individual, would not have resulted in a fracture. Enter yes or no (see also notes on risk factors). (Là một gãy xương tự phát hay do chấn thương. Nhập “YES” nếu có hoặc “NO” khi chưa từng bị gãy xương) |
6 | Parent fractured hip (Tiền sử gãy xương hông của gia đình) |
This enquires for a history of hip fracture in the patient's mother or father. Enter yes or no. (Cha hoặc mẹ bị gãy xương hông trước đó. Nhập “YES” nế có hoặc “NO” nếu không) |
7 | Current smoking (Hút thuốc lá) |
Enter yes or no depending on whether the patient currently smokes tobacco (see also notes on risk factors). (Nhập “YES” nếu bệnh nhân đang hút thuốc lá, hoặc “NO” nếu không hút) |
8 | Glucocorticoids (Tiền sử có sử dụng các thuốc thuộc nhóm Glucocorticoids) |
Enter yes if the patient is currently exposed to oral glucocorticoids or has been exposed to oral glucocorticoids for more than 3 months at a dose of prednisolone of 5mg daily or more (or equivalent doses of other glucocorticoids) (see also notes on risk factors). (Nhập “YES” nếu bệnh nhân hiện đang tiếp xúc với glucocorticoid đường uống hoặc đã được tiếp xúc với glucocorticoid đường uống trong hơn 3 tháng với liều prednisolone 5mg mỗi ngày hoặc nhiều hơn (hoặc liều lượng tương đương của glucocorticoid khác) |
9 | Rheumatoid arthritis (Viêm khớp dạng thấp) |
Enter yes where the patient has a confirmed diagnosis of rheumatoid arthritis. Otherwise enter no (see also notes on risk factors). (Nhập “YES” nếu bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp, hoặc “NO” nếu không bệnh) |
10 | Secondary osteoporosis (Loãng xương thứ phát) |
Enter yes if the patient has a disorder strongly associated with osteoporosis. These include type I (insulin dependent) diabetes, osteogenesis imperfecta in adults, untreated long-standing hyperthyroidism, hypogonadism or premature menopause (<45 years), chronic malnutrition, or malabsorption and chronic liver disease (Nhập “YES” nếu bệnh nhân có các bệnh lý có liên quan chặt chẽ với bệnh loãng xương, như: đái tháo đường phụ thuộc insulin (ĐTĐ type 1), bệnh xương dễ gãy ở người lớn, bệnh tuyến giáp, thiểu năng sinh dục hoặc mãn kinh sớm (< 45 tuổi), suy dinh dưỡng mãn tính, rối loạn hấp thu, bệnh gan mãn tính) |
11 | Alcohol 3 or more units/day (Uống rượu, bia ≥ đơn vị/ngày) |
Enter yes if the patient takes 3 or more units of alcohol daily. A unit of alcohol varies slightly in different countries from 8-10g of alcohol. This is equivalent to a standard glass of beer (285ml), a single measure of spirits (30ml), a medium-sized glass of wine (120ml), or 1 measure of an aperitif (60ml) (see also notes on risk factors). (Nhập “YES” nếu bệnh nhân sử dụng ≥ đơn vị rượu/ngày. Tùy theo quy định của các nước khác nhau, mổi đơn vị rượu tượng đương 8-10g rượu, có nghĩa tương đương 285ml bia, hoặc 30ml rượu nặng, hoặc 60 ml rượu khai vị hoặc 120 ml rượu vang). |
12 | Bone mineral density (BMD) (Mật độ xương – BMD) |
(BMD) Please select the make of DXA scanning equipment used and then enter the actual femoral neck BMD (in g/cm2). Alternatively, enter the T-score based on the NHANES III female reference data. In patients without a BMD test, the field should be left blank (see also notes on risk factors) (provided by Oregon Osteoporosis Center). (Nhập giá trị mật độ xương đùi, đơn vị g/cm2, được đo bằng máy DXA) |
Cũng như bài trước, cần lưu ý rằng kết quả tính toán này chỉ có giá trị gợi ý, giúp người bệnh cẩn trọng hơn trong sinh hoạt hàng ngày cũng như cách phòng bệnh. Khi có bất kỳ lo ngại nào, người bệnh nên đến gặp bác sỹ, tốt nhất là một bác sỹ chuyên khoa về xương.
Đặng Oanh
(Trưởng khoa Dinh dưỡng – An toàn thực phẩm)